THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ CHO ĐẤT NÔNG NGHIỆP
04/07/2024
THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ CHO ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Đất nông nghiệp là tổng thể các loại đất được xác định là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho việc trồng trọt và chăn nuôi, nghiên cứu thí nghiệm về trồng trọt và chăn nuôi, bảo vệ môi trường sinh thái, cung ứng sản phẩm cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,… Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp. Hiện nay, vấn đề cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp đang được rất nhiều người quan tâm. Bài viết sau đây sẽ cung cấp các thông tin về “Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp”.

1. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ làm thủ tục xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp gồm có các giấy tờ sau:

– Đơn đăng ký, xin cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

– Một trong các loại giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013; Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất;

– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

– Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

– Sổ hộ khẩu, chứng minh thư hoặc căn cước công dân,…

2. Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Bước 1. Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ đã chuẩn bị tại địa điểm:

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

– Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.

Bước 2. Giải quyết hồ sơ

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

– Nếu hồ sơ đủ Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.

– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp.

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

– Xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng sử dụng đất (tranh chấp, phù hợp với quy hoạch,…).

– Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất mà người sử dụng xin cấp Sổ đỏ.

– Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ; Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

– Kiểm tra hồ sơ đăng ký; Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSDĐ vào đơn đăng ký.

– Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật.

– Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).

– Chuẩn bị hồ sơ để Cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:

– Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3. Nghĩa vụ tài chính

Người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

Bước 4. Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

3. Thời gian cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Theo Điều 61 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT năm 2021 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành:

Thời gian thực hiện cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được tăng thêm 10 ngày.

Lưu ý: Khoảng thời gian trên:

– Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.

– Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã.

– Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

– Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật.

– Không tính thời gian trưng cầu giám định.

Trên đây là nội dung tư vấn về: thủ tục cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp. Nếu còn vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ luật sư tư vấn trực tuyến để được giải đáp.

Bài viết liên quan
QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2024/QĐ-UBND (27/09/2024): QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2024/QĐ-UBND (27/09/2024): QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
NGHỊ ĐỊNH 101/NĐ-CP (29.07.2024): QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐẤT ĐAI; ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
NGHỊ ĐỊNH 101/NĐ-CP (29.07.2024): QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐẤT ĐAI; ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Sổ đỏ có tên gọi mới từ 1/8
Sổ đỏ có tên gọi mới từ 1/8